Kinh nghiệm chọn mua bu lông khoan cấy phù hợp từng hạng mục công trình

Lựa chọn bu lông khoan cấy đúng loại, đúng tiêu chuẩn quyết định trực tiếp đến độ an toàn và tuổi thọ công trình. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách chọn bu lông phù hợp cho từng hạng mục như kết cấu thép, máy móc nặng hay cải tạo bê tông. Bài viết dưới đây chia sẻ kinh nghiệm thực tế giúp bạn chọn mua bu lông khoan cấy chuẩn xác và tiết kiệm chi phí.

Bu lông khoan cấy cần phù hợp từng hạng mục công trình

Để chọn bu lông khoan cấy phù hợp cho từng hạng mục công trình, cần dựa vào tải trọng, môi trường và loại bê tông để lựa chọn loại bu lông, cấp bền và vật liệu tương ứng.

Với móng nhà xưởng cần lực nén, cắt cao, dùng bu lông nở hoặc hóa chất chịu lực tốt. Với hệ thống cơ điện cần liên kết bền, chọn bu lông nở 4 cánh hoặc hóa chất kết hợp ty ren inox.

Công trình ngoài trời cần chống ăn mòn, chọn vật liệu inox hoặc bulong hóa chất chuyên dụng. Công trình cũ có bê tông yếu, dùng bu lông hóa chất hoặc bu lông nở chân dài để tăng cường bám dính.

Kinh nghiệm chọn mua bu lông khoan cấy phù hợp từng hạng mục công trình
Kinh nghiệm chọn mua bu lông khoan cấy phù hợp từng hạng mục công trình

Bu lông khoan cấy chọn theo tiêu chí

1. Tải trọng

Công trình dân dụng nhỏ, liên kết nhẹ: Chọn bu lông liên kết cấp bền 4.6 – 5.6.
Nhà xưởng, kết cấu thép vừa và nhỏ: Dùng bu lông liên kết cấp bền 6.8 – 8.8.
Kết cấu lớn, máy móc công nghiệp nặng, giàn khoan, cầu cống: Cần bu lông liên kết cấp bền 8.8 trở lên, đặc biệt là 10.9, 12.9 để đảm bảo chịu tải trọng lớn và dao động mạnh.

2. Môi trường

Môi trường ẩm ướt, ngoài trời (biển báo, trụ đèn, hàng rào): Nên ưu tiên bu lông nở inox hoặc bulong hóa chất chuyên dụng để chống ăn mòn.
Môi trường hóa chất: Chọn bu lông hóa chất có khả năng kháng hóa chất tốt.
Môi trường rung động nhẹ (nhà xưởng, khu thương mại): Sử dụng bu lông nở 4 cánh hoặc hóa chất kết hợp ty ren inox để phân bố lực đều, không làm nứt bê tông.

3. Loại và vị trí lắp đặt bê tông

Móng nhà xưởng, bệ máy (bê tông đặc): Dùng bu lông nở, bu lông hóa chất có khả năng chịu lực nén, cắt cao như bu lông nở hai cánh, dạng nở thân, hoặc hóa chất dạng tuýp.
Trần bê tông cho hệ thống MEP: Dùng bu lông nở 4 cánh hoặc bulong hóa chất để liên kết vững chắc, phân bố lực đồng đều, không gây nứt trần.
Công trình cải tạo, bê tông yếu, rỗng, nứt: Sử dụng bu lông nở hóa chất kết hợp keo epoxy, hoặc bu lông nở chân dài có rãnh sâu để tăng cường bám dính và ma sát.

Kinh nghiệm chọn mua bu lông khoan cấy

Kích thước bu lông

M10 – M12: phù hợp hạng mục nhẹ, treo bảng, giá đỡ.
M16 – M20: dùng trong kết cấu thép, dầm, sàn.
M24 trở lên: cho tải trọng rất lớn, móng máy, cầu trục.

Loại keo hóa chất

Epoxy: chịu lực cao, bám dính mạnh, thi công trong môi trường ẩm.
Polyester: giá rẻ, phù hợp hạng mục tải trọng vừa.
Vinylester: chống ăn mòn tốt, thích hợp công trình ngoài trời, ven biển.

Tiêu chuẩn cần

ETAG 001 (EU), ACI 355 (Mỹ): tiêu chuẩn quốc tế đánh giá neo hóa chất.
TCVN 7888:2014 (Việt Nam): quy định lắp đặt và thử nghiệm bu lông hóa chất.

Lưu ý

Nhà sản xuất uy tín: Chọn bu lông hóa chất, bulong nở từ các hãng uy tín như Hilti, Fischer, Ramset để đảm bảo chất lượng và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Kích thước: Đường kính và chiều dài thanh ren phải phù hợp với lỗ khoan, đảm bảo độ sâu lỗ khoan và chiều dài phần ren nhô lên sau lắp đặt.
Kiểm tra chứng chỉ: Luôn yêu cầu chứng chỉ kỹ thuật phù hợp với tải trọng và môi trường dự án.

Chọn đúng bu lông khoan cấy không chỉ đảm bảo an toàn kết cấu mà còn giúp tiết kiệm chi phí bảo trì, sửa chữa. Hãy xác định rõ nhu cầu công trình, cân nhắc về kích thước, loại keo và tiêu chuẩn chất lượng trước khi quyết định mua.

Bài viết trên đây đã hoàn thành việc tìm hiểu về “Kinh nghiệm chọn mua bu lông khoan cấy phù hợp từng hạng mục công trình”. Mong rằng bạn đọc đã nhận được giá trị nội dung mà bạn đang cần. Nếu hữu ích hãy bình chọn 5 sao cho bulongocvit1.com – HMEC và theo dõi nhé!